Công tắc tải LGFLN36-24 của LUGAO là thiết bị quan trọng để bảo vệ hệ thống điện, cho phép phản ứng và bảo vệ kịp thời trong trường hợp xảy ra sự cố. Công tắc tải được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống điện hiện đại. LUGAO sản xuất các thiết bị này trên dây chuyền lắp ráp chuyên nghiệp, đảm bảo sản lượng hàng tháng đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên toàn thế giới.
Cốt lõi của công tắc tải SF6 của LUGAO nằm ở đặc tính cách nhiệt và dập hồ quang tuyệt vời của khí SF6. Khí SF6 có khả năng cách điện cực cao dưới điện áp cao. Điều này cho phép khoảng cách ngắt nhỏ hơn và cấu trúc thiết bị tổng thể nhỏ gọn hơn. Khi công tắc ngắt dòng điện, một hồ quang sẽ được tạo ra giữa các tiếp điểm chuyển động và cố định. Khí SF6 bị phân hủy dưới nhiệt độ cao của hồ quang tạo ra các hợp chất có hàm lượng flo thấp. Các hợp chất này có độ âm điện mạnh và có thể hấp thụ nhanh các electron tự do để tạo thành các ion âm. Tốc độ di chuyển của các ion âm rất chậm nên chúng cực kỳ hiệu quả trong việc hấp thụ năng lượng hồ quang, dập tắt hồ quang nhanh chóng khi dòng điện vượt qua 0 và nhanh chóng khôi phục độ bền điện môi. Cơ cấu vận hành thường sử dụng cơ cấu lưu trữ năng lượng lò xo, có thể vận hành bằng điện hoặc bằng tay, đảm bảo thao tác đóng mở nhanh chóng và đáng tin cậy.
Độ an toàn cao: Cấu trúc kín và cách nhiệt hoàn toàn, với các điểm tiếp xúc được đặt trong buồng khí kín, loại bỏ hoàn toàn nguy cơ bị điện giật. Thiết kế ba trạm cung cấp khả năng nối đất đáng tin cậy và đảm bảo bảo trì an toàn. Khí SF6 không độc hại và không cháy, đảm bảo thiết bị vận hành an toàn.
Độ tin cậy cao và không cần bảo trì: Đặc tính dập hồ quang tuyệt vời của khí SF6 giảm thiểu hao mòn tiếp xúc và kéo dài tuổi thọ điện của nó. Cấu trúc kín bảo vệ các bộ phận bên trong khỏi ảnh hưởng của môi trường bên ngoài, khiến nó phù hợp với môi trường khắc nghiệt.
Cấu trúc nhỏ gọn và tiết kiệm không gian: Do đặc tính cách điện cao của SF6, thiết bị này nhỏ hơn đáng kể so với thiết bị đóng cắt cách điện bằng không khí có cùng cấp điện áp, lý tưởng cho các vị trí bị hạn chế về không gian như trạm phân phối trong nhà và trạm biến áp kiểu hộp.
Thân thiện với môi trường và ít tiếng ồn: Trong quá trình vận hành, hồ quang được dập tắt trong buồng khí kín nên không gây ra tiếng nổ và chỉ cử động cơ cấu vận hành nhẹ nên độ ồn cực thấp.
| Điện áp định mức: kV |
24 | |
| Dòng điện định mức: A |
630 | |
| Tần số định mức: Hz |
60 | |
| Dòng điện ngắn mạch định mức: kA |
/ |
|
| Dòng điện tạo ngắn mạch định mức (cực đại): kA |
/ |
|
| Thời gian chịu dòng điện ngắn mạch định mức: s |
1 | |
| Dòng chịu đựng ngắn hạn định mức (mạch chính): kA |
20 | |
| Dòng điện chịu được đỉnh định mức (mạch chính): kA |
50 | |
| Dòng điện chịu được thời gian ngắn định mức (mạch nối đất): kA |
17.3 | |
| Dòng điện chịu được đỉnh định mức (mạch nối đất): kA |
43.3 | |
| Điện áp chịu được tần số công nghiệp thời gian ngắn định mức |
thử nghiệm khô kV |
65 |
| Thử nghiệm ướt kV |
/ |
|
| Điện áp chịu xung sét định mức |
thử nghiệm khô kV |
125 |
| Thử nghiệm ướt kV |
/ |
|
| Điện áp chịu được tần số công nghiệp trong thời gian ngắn định mức (hở mạch) |
thử nghiệm khô kV |
79 |
| Thử nghiệm ướt kV |
/ |
|
| Điện áp chịu xung sét định mức (hở mạch) |
thử nghiệm khô kV |
145 |
| Thử nghiệm ướt kV |
/ |
|
| Tuổi thọ cơ học: lần |
3000 | |
| Điện trở mạch: μΩ |
≦80 |
|
| Điện áp hoạt động định mức: V/DC |
220 | |
| Tốc độ đóng/khoảng cách mở: m/s |
≧3 |
|
| Thời gian đóng/mở: ms |
/ |
|
| Không đồng bộ cực với cực/không đồng bộ cực với cực: ms |
≦5 |
|


